Những khó khăn thường gặp của DN sản xuất kinh doanh thuốc thú y thủy sản khi triển khai giải pháp ERP cho doanh nghiệp
Dữ liệu khách hàng bị phân tán
Từng bộ phận sẽ tiếp nhận thông tin và xử lý sự cố Khách Hàng một cách riêng lẻ và rời rạc khiến các bộ phận không thể theo dõi hết những vấn đề liên quan đến Khách Hàng xảy ra hằng ngày.
Khó trong việc quản lý Marketing
Khó khăn cho việc khai thác dữ liệu khách hàng tiềm năng để tìm kiếm thêm khách hàng mới
Khó khăn trong việc tìm kiếm, thu hút khách hàng tiềm năng cũng như thỏa mãn nhu cầu khách hàng hiện có
Khó quản lý hoạt động kinh doanh
Khó khăn trong việc theo dõi tiến trình làm việc khách hàng, thiết kế đến việc báo giá ( quotation), quản lý đơn hàng , những chi phí để có được đơn hàng là bao nhiêu, tính lãi lỗ trên tứng sản phẩm của từng đợt giao hàng.
Khó khăn trong Sản xuất
Đối với ngành thuốc thu y thủy sản các danh mục nguyên liệu và bao bì , có nhiều quy cách đóng gói bao bì.
Kế hoạch sản xuất cũng là vấn đề đối với công ty quản lý thông tin đồng bộ nguyên liệu, năng lực sản xuất chuyền để làm làm kế hoạch.
Khó khăn trong Giao hàng
Việc kết nối với công ty logistics trong việc giao hàng, quản lý việc đóng cont, quản lý đơn hàng đang giao theo nhiều hình thức DDP,FOB,CIF...tình trạng giao hàng đã đến khách hàng chưa?
Khó khăn trong chăm sóc khách hàng
Nhân viên không có cách thức chăm sóc khách hàng phù hợp vì không có đủ thông tin chi tiết về khách hàng . Tốn nhiều thời gian để truy xuất lịch sử đặt hàng, giao hàng, thanh toán của khách.
Quy trình tổng thể giải pháp ERP cho doanh nghiệp
Chi tiết quy trình giải pháp ERP cho doanh nghiệp
1.Marketing
Tìm kiếm khách hàng: nhân viên tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng qua các kênh: Website, Google, quảng cáo, cuộc gọi,hội chợ triển lãm ...
Tiếp thị và tư vấn dịch vụ: các khách hàng tiềm sẽ được tiếp thị các sản phẩm quần áo dệt may.
2. Chốt đơn hàng
Sau chào giá khách hàng. Nếu khách hàng đồng ý đi đến thương lượng chi tiết đơn hàng: số lượng, thời gian giao hàng,
4.Quản lý kho
Quản lý tồn kho tức thì, cho phép người dùng biết được thông tin tồn kho, có min-max stock để quản lý việc mua hàng hợp lý.
5.Sản xuất
- Kế hoạch sản xuất: bộ phận kế hoạch sản xuất làm kế hoạch sản xuất, ở chuyền nào, nhà máy nào trong khoản thời gian nào.
- Thực hiện sản xuất: Lệnh sản xuất, cấp phát NPL sản xuất.
- Nhật ký sản xuất hàng ngày nghi nhận số thành phẩm sản xuất được.
- QC: QC inline và QC final.
- Nhâp kho thành phẩm.
5.Giao hàng
Bộ phận giao hàng làm kế hoạch giao hàng , liên hệ hãng tàu, bộ phận xuất nhập khẩu làm thủ tục hải quan xuất hàng.
Có thêm phần cân đối NPL với hải quan nếu doanh nghiệp làm hàng gia công.
6.Quản lý công nợ phải trả
Dự vào thông tin đơn hàng mua NPL, phiếu nhâp kho và hóa đơn nhận được từ nhà cung cấp, hệ thống sẽ g iúp bộ phận kế toán phải trả quản lý thông tin hàng hóa và kiểm về số lượng của PO, số lượng nhận và số trên hóa đơn để theo dõi cách dễ dàng và nhanh chóng.
7.Quản lý công nợ phải thu
Dựa trên hợp đồng ký khách hàng, phiếu giao hàng và hóa đơn và điều khoản thanh toán, kế toán kiểm soát công nợ phải thu một cách nhanh chóng và chính xác
8.Công cụ báo cáo
Hệ thống hổ trợ báo cáo về tình hình thực hiện đơn hàng, tồn kho, doanh thu, chi phí, hiệu quả hoạt động từng nhân viên ... một cách trực quan , nhanh chóng, tức thì để nhà quản lý có quyết định nhanh chóng.
Tính năng cần có giải pháp ERP cho doanh nghiệp
Quản lý tiếp thị tự động
-
Lập kế hoạch, chiến dịch marketing
-
Quản lý kênh marketing, kế hoạch chi tiết cho từng kênh
-
Quản lý quá trình markieting: thiết kế, chạy chương trình...
-
Quản lý công việc marketing của nhân viên.
Đánh giá hiệu quả thực tế, so sách với kế hoạch.
Quản lý báo giá
-
Quản lý quy trình làm việc với khách hàng và báo giá
-
Quản lý làm báo giá.
Quản lý hoạt động kinh doanh
-
Thiết lập quy trình kinh doanh và chính sách khuyến mại.
-
Quản lý quá trình kinh doanh: báo giá, hợp đồng khách hàng, đơn hàng của khách hàng
-
Phối hợp các bộ phận : kế hoạch sản xuất, cân đối NPL, để làm quản lý đơn hàng.
Quản lý cân đối và mua Nguyên phụ liệu
-
Thiết lập quy trình mua NPL, quản lý chính sách thanh toán nhà cung cấp, thủ tuc mở L/C, phối hợp kho để quản lý NPL nhập kho.
-
Quản lý quá trình cân đối NPL: Khi có số lượng đơn hàng, BOM bộ phận cân đối sẽ cân đối tính toán số NPL cần , dựa vào số NPL tồn kho để tính số NPL cần mua.
-
Dựa vào số lượng cần và thời gian cần NPL, bộ phận làm đơn hàng mua NPL.
-
Quản lý đơn hàng mua, thủ tục nhập NPL.
Quản lý tồn kho
-
Thiết lập hệ thống kho và quy trình nhập xuất điều chỉnh kho và Phương pháp giá xuất kho, quy tắc kiểm kê kho.
-
Quản lý nhập / xuất NPL
-
Quản lý điều chuyển NPL giữa các kho
-
Quản lý nhập/ xuất hàng hóa.
-
Thực hiện kiểm kê kho.
Quản lý sản xuất
-
Kế hoạch sản xuất: bộ phận kế hoạch sản xuất làm kế hoạch sản xuất , ở chuyền nào, nhà máy nào trong khoản thời gian nào.
-
Thực hiện sản xuất: Lệnh sản xuất, cấp phát NPL.
-
Nhật ký sản xuất hàng ngày nghi nhận số thành phẩm sản xuất được.
-
Nhâp kho thành phẩm.
Quản lý Giao hàng
-
Bộ phận giao hàng làm kế hoạch giao hàng , liên hệ hãng tàu, bộ phận xuất nhập khẩu làm thủ tục hải quan xuất hàng.
-
Quản lý quá trình giao hàng đến khách hàng.
Quản lý công nợ phải thu, phải trả
-
Thiết lập hạn mức công nợ, thời gian thanh toán cho từng nhóm khách hàng/ nhà CC
-
Quản lý tiền mặt, sổ quỹ, tiền ở ngân hàng.
-
Quản lý trả tiền nhà cung cấp, tạm ứng.
-
Quản lý Thu tiền khách hàng, báo cáo về công nợ khách hàng, phân tích nợ quá hạn.
-
Quản lý Tài sản cố định, khấu hao
-
Quản lý ngân sách
-
Quản lý kế toán tổng hợp
-
Hệ thống báo cáo quản trị.
Quản lý nhân sự tiền lương
-
Quản lý thông tin, lý lịch nhân viên, hợp đồng lao động
-
Quản lý tuyển dụng
-
Quản lý đào tạo
-
Quản lý chấm công, nghĩ phép
-
Quản lý tình lương
-
Đánh giá nhân viên
Quản lý quá trình chăm sóc khách hàng
-
Thiết lập quy trình chăm sóc khách hàng tự động: gởi emai, SMS vào ngày sinh nhật, nhắc nhở lịch liệu trình đến khách hàng.
-
Quản lý phản hồi của khách hàng và theo dõi xử lý vụ việc
-
Quản lý đánh giá của khách hàng về chất lượng hàng hóa, chất lượng giao hàng.
- Quản lý tài liệu đi kèm khi chăm sóc khách hàng.
-
Quản lý hiệu quả hoạt động nhân viên.
Phương pháp triển khai giải pháp ERP cho doanh nghiệp
1.
Xác định hiện trạng
2.
Đưa ra mục tiêu
3.
Chuẩn hóa Quy trình
4.
Chọn giải pháp
5.
Xác định KPI
6.
Triển khai & cải tiến
Lợi ích của giải pháp ERP đem lại
Tạo môi trường làm việc đồng nhất
Mọi quy trình đều vận hành trên một hệ thống giúp lãnh đạo xem xét và sữ dụng tài nguyên 1 cách tối ưu, giúp nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
Tối ưu hóa tài nguyên
Mọi quy trình đều vận hành trên một hệ thống giúp lãnh đạo xem xét và sữ dụng tài nguyên 1 cách tối ưu, giúp nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khác hàng
Hệ thống giúp doanh nghiệp có thông tin về nhu cầu và hành vi mua sắm của khác hàng giúp doanh nghiệp phục vu khách hàng một cách hiệu quả nhất.
Quản lý đồng bộ từ báo giá đến giao hàng
Hệ thống cho phép người dùng quản lý thông tin đồng bộ từ làm mẫu & báo giá- Chốt đơn hàng- Cân đối NPL-sản xuất- giao hàng một cách khoa học và dễ dàng.
Tối ưu hóa chuổi cung ứng
Hệ thống giúp doanh nghiệp tối ưu chuổi cung ứng bao bì nhựa với việc kết nối Khách hàng-Nhà máy sản xuất- nhà cung cấp NPL trên cổng thông tin.
Khả năng mở rộng nhanh chóng
Hệ thống giúp cho doanh nghiệp mở rộng chi nhánh, phạm vi hoạt động nhanh chóng.